Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương – Kế toán tiền lương thường được cho là công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, nhỏ nhặt và đặc biệt là tính cẩn thân cao vì tính chất công việc, tiền bạc cực kì quan trọng hơn nữa lương còn là một vấn đề nhạy cảm rất dễ gây mâu thuẫn, xung đột giữa người sử dụng lao động và người lao động mà kế toán là cơ sở trung gian.
Khi tính lương kế toán phải căn cứ để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là bảng tính – thanh toán tiền lương cho công nhân viên trong doanh nghiệp. Khi hạch toán tiền lương, nếu doanh nghiệp của bạn có nhiều bộ phận sản xuất kinh doanh thì kế toán phải hạch toán riêng chi phí tiền lương cho từng bộ phận như: Bộ phận sản xuất, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý…
Tài khoản chính là 334 – phải trả người lao động.
1. Hạch toán tiền lương
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công để tính tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp (lương chính, lương phụ, phụ cấp ăn trưa). Ngoài ra còn căn cứ vào biên bản vào ngừng sản xuất, giấy xin nghỉ phép và một số chứng từ khác.
1.Tài khoản sử dụng:
TK 334 (Phải trả cho người lao động)
TK này dùng để thanh toán cho công nhân viên chức của doanh nghiệp về tiền lương cộng các khoản thu nhập của họ.
Kết cấu tài khoản
Tài khoản 334 | |
Nợ – Nợ: Các khoản khấu trừ vào tiền lương, công của người lao động (trừ tiền tạm ứng nếu có) hoặc thanh toán tiền bồi thường thuế TNCN, thu các khoản bảo hiểm theo quy định. – Số dư nợ: trả các khoản cho người lao động |
Có – Tiền lương, tiền công, và khoản phải trả cho công nhân viên. |
2. Các khoản giảm trừ theo lương
a) Nếu trong kỳ có nhân viên tạm ứng lương, kế toán hạch toán:
Nợ 334: Trừ vào lương người lao động
Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng
b) Nếu trong kỳ có phát sinh thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện khấu trừ, kế toán hạch toán:
+ Xác định số thuế phải trừ vào lương:
Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN phải khấu trừ
Có TK 3335: Thuế TNCN
+ Khi nộp thuế:
Nợ TK 3335: Số thuế phải nộp
Có TK 111, 112
c) Các khoản trích bảo hiểm trừ vào lương, hạch toán:
Nợ TK 334 : Tổng số trích trừ vào lương (10,5%)
Có TK 3383: Trích bảo hiểm xã hội (Lương tham gia BH X 8%)
Có TK 3384: Trích bảo hiểm xã y tế (Lương tham gia BH X 1,5%)
Có TK 3386: Trích bảo hiểm xã thất nghiệp (Lương tham gia BH X 1%)
(Thông tư 133: Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385)
3. Sơ đồ chữ T tài khoản 334
Để xem thêm các bài viết hữu ích khác, bạn có thể truy cập trang web kế toán tiền lương.
Bạn đang xem bài viết: Cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Các từ khóa liên quan: hạch toán tiền lương, nguyên tắc hạch toán tiền lương, cách hạch toán các khoản trích theo lương, sơ đồ hạch toán tiền lương.
Trả lời